Chọn dây điện nhanh cho động cơ aptomat 3 pha
Ngày đăng: 07/12/2025

Lựa chọn dây điện cho Aptomat theo khả năng chịu tải của dây điện

Khả năng chịu tải của dây điện 3 pha phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tiết diện dây, vật liệu dẫn điện, phương pháp lắp đặt, và nhiệt độ môi trường. Không có một con số cố định mà bạn cần tham khảo bảng tra tiêu chuẩn hoặc sử dụng công thức tính toán.

Chọn dây cáp điện cho Aptomat 3 pha , với từng công suất của tải  cần có một cái nhìn tổng quan mang tính lâu dài cho doanh nghiệp.

Cần tính toán đi cùng với sự phát triển của hệ thống tải, máy móc dự tính, dự trự sự  mở rộng thêm, thì cơ sở hạ tầng điện năng phải tính toán một cách hợp lý để làm sao chịu tải một cách bền bỉ liên tục trong một khoảng thời gian dài mà không phải thay đổi nhiều.

Khả năng chịu tải của dây điện 3 pha phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tiết diện dây, vật liệu dẫn điện, phương pháp lắp đặt, và nhiệt độ môi trường. Không có một con số cố định mà bạn cần tham khảo bảng tra tiêu chuẩn hoặc sử dụng công thức tính toán.

1. Công thức tính công suất chịu tải (P) Bạn có thể tính công suất chịu tải gần đúng dựa trên công thức sau:

 

𝑃=3√×𝑈×𝐼×cos𝜑

Trong đó: P: Công suất (W hoặc kW)

U: Điện áp dây (thường là 380V hoặc 400V tại Việt Nam)

I: Cường độ dòng điện (A) mà dây dẫn có thể chịu tải an toàn

cosφ: Hệ số công suất của tải (thường lấy giá trị từ 0,85 đến 0,95)

2. Bảng tra cường độ dòng điện (I) tham khảo

Thông số quan trọng nhất để xác định khả năng chịu tải là cường độ dòng điện tối đa cho phép (Amps).

Dưới đây là bảng tra cường độ dòng điện tham khảo cho cáp đồng cách điện PVC hoặc XLPE, lắp đặt trong ống hoặc không gian thoáng (lưu ý các điều kiện lắp đặt khác nhau sẽ cho kết quả khác nhau):

Tiết diện dây (mm²)  Cường độ dòng điện 3 pha (Amps) (Lắp đặt trong ống/không gian thoáng)
1.5 15.5 A
2.5 21 A
4.0 28 A
6.0 36 A
10 50 A
16 76 A
25 101 A
35 125 A
50 151 A

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chịu tải

Vật liệu: Dây đồng chịu tải tốt hơn dây nhôm có cùng tiết diện.

Cách lắp đặt: Dây đi âm tường, trong ống kín, hay chôn dưới đất sẽ tản nhiệt kém hơn so với dây đi nổi trong không khí, do đó khả năng chịu tải thấp hơn.

Nhiệt độ môi trường: Nhiệt độ xung quanh càng cao thì khả năng chịu tải của dây càng giảm.

Chiều dài đường dây: Chiều dài lớn có thể gây sụt áp, cần tính toán bù trừ.

Còn về cá nhân hay doanh nghiệp vừa và nhỏ, chúng ta xác định được công suất, điện của xưởng hay nhà máy chúng ta cần dùng, tổng công suất của các thiết bị máy móc trong đó, và lượng công suất máy móc thêm trong tương lai theo kế hoạch.

Sau rồi chúng ta phải lựa chọn chủng loại dây dẫn theo môi trường đi dây, như đi ngầm, dưới đất, trên cao, hay trong môi trường từ trường, để chọn dây cho phù hợp.

Lựa chọn tiết diện dây cáp điện cho công trình người ta thường được phân chia theo các hướng như sau.

Chọn tiết diện dây dẫn theo tính toán công thức cái này rất chính xác nhưng rườm ra và phải tính nhiều công thức nên ít dùng

Chọn tiết diện dây cáp theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất, tức là theo bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện, nó thường được kèm theo catalog do nhà sản xuất cung cấp khi chúng ta mua sản phẩm của họ. Cái này thường nhanh gọn nhưng bị phụ thuộc vào họ

Và cuối cùng là lựa chọn tiết diện dây theo kinh nghiệp thực tiễn, thường được áp dụng phổ biến, giải quyết nhanh chóng đối với những kỹ sư cơ điện có tay nghề và nhiều năm kinh nghiệm trong ngành.

Bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện

Bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện

Bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện
Bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện

Trong bảng này, chúng ta chú ý tới thông số mật độ dòng điện kinh tế, ký hiệu là JTK. Tiết diện dây dẫn được tính theo công thức, đơn vị là

công thức tính tiết diện dây

công thức tính tiết diện dây
công thức tính tiết diện dây

công thức tính tiết diện dây Itt: là thông số dòng điện được tính toán một cách lớn nhất khi hệ thống máy móc nhà xưởng làm việc bình thường, có tính thêm mở rộng theo kế hoạch phát triển, không bao gồm dòng tăng do sự cố quá tải của mạng điện. Nó được tính toán dựa vào công suất tổng tải, cấp điện áp, và máy biến áp tổng của nhà máy.

Jkt: được thể hiện ở bảng trên gọi là mật độ dòng điện kinh tế,

Từ đó ta tính được tiết diện dây S và đối chiếu với catalog cáp dây điện do nhà sản xuất cung cấp và chọn cấp gần nhất + lớp hơn một bậc.

Bảng chọn dây dẫn theo cattalog CADIVI

Bảng tra dòng điện định mức của dây cáp điện lực cách điện PVC hoặc XLPE Cadivi

Bảng chọn nhanh dây điện cho động cơ 3 pha

 

Việc lựa chọn dây điện và tủ điện ,thiết bị truyền tải điện đặc biệt quan trọng. Trước tiên đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật.nếu đúng nó sẽ tiết kiệm được chi phí thời gian, tiền bạc, đảm bảo được sự ổn định hoạt động của tất cả dây truyền ,hệ thống sản xuất của nhà máy , xí nghiệp.

Tags
0
0 Đánh giá
Bạn đánh giá sao bài viết này?
Đánh giá ngay